Trong phân khúc xe số 30 triệu đồng hiện nay dường như chỉ có hai mẫu xe đáng chú ý là Honda Future và Yamaha Jupiter. Dù có cùng mức giá nhưng hai mẫu xe số này sở hữu phong cách thiết kế và khả năng vận hành khác nhau. Cũng vì vậy mà người dùng thường cảm thấy băn khoăn khi đưa ra lựa chọn khi mua xe.
Tinxe.vn sẽ tiến hành so sánh hai mẫu xe này ở nhiều khía cạnh để bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn và đưa ra lựa chọn phù hợp khi mua xe.
So sánh Thông số kỹ thuật So sánh Honda Future Fi và Yamah Jupiter Fi 2018
Thông số | Honda Futurre | Yamaha Jupiter |
Trọng lượng (kg) | 105 (vành nan) 106 (vành đúc) | 104 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 1.931 x 711 x 1.083 | 1.935 x 680 x 1.065 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 1.258 | 1.240 |
Chiều cao yên xe (mm) | 756 | 765 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 | 125 |
Dung tích bình xăng | 4,6 | 4,1 |
Kích thước lốp trước/sau | Trước: 70/90 – 17 Sau: 80/90 – 17 | Trước: 70/90 – 17 Sau: 80/90 – 17 |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xylanh đơn, 4 thì, làm làm bằng gió | Xylanh đơn, 4 thì, làm làm bằng gió |
Dung tích xylanh (cm³) | 124,9 | 114 |
Đường kính x hành trình pít-tông (mm) | 52,4 x 57,9 | 50 x 57,9 |
Công suất tối đa | 9,3 mã lực tại 7.500 v/p | 9,9 mã lực tại 7.000 v/p |
Mômen xoắn cực đại | 10,6 Nm tại 5.500 v/p | 9,9 Nm tại 6.500 v/p |
Dung tích nhớt máy | 0,9 lít (rã máy) 0,7 lít (thay nhớt) | 1 lít (rã máy) 0.8 lít (thay nhớt) |
Loại truyền động | 4 số tròn | 4 số tròn |
Hệ thống khởi động | Điện và cần đạp | Điện và cần đạp |
So sánh thiết kế Honda Future Fi và Yamah Jupiter Fi 2018
Ở thời điểm hiện tại, Honda Future và Yamaha Jupiter đều đang thuộc thế hệ mới nhất. Mẫu Honda Future đang có mặt trên thị trường là thế hệ xe mới vừa được Honda Việt Nam ra mắt vào hồi cuối tháng 4.
Honda Future 2019 thế hệ mới
Honda Future 2019 được thương hiệu xe Nhật Bản nâng cấp về thiết kế, ngoại hình của xe đã được thay đổi hoàn toàn.
Nhìn chung, xe có vẻ ngoài khá giống với mẫu xe ga cao cấp Honda SH nhờ một số đường nét thiết kế đặc trưng như phần mặt nạ với ốp crôm bóng đi liền với cụm đèn xinhan và định vị, tạo thành chữ V cách điệu. Mặt đèn pha cũng có hình dạng giống đèn pha Honda SH, nhưng sắc sảo và góc cạnh hơn.
Mặt nạ Honda Future 2019 khá giống Honda SH cao cấp
Ở đuôi xe, cụm đèn hậu thiết kế chìm và đơn giản, thay thế cho đèn hội nổi, dáng thể thao của thiết kế cũ.
Đèn hậu thiết kế lịch sự và ừa nhìn hơn
Tổng thể đầu, thân và đuôi xe khá gọn gàng, phong cách thiết kế lịch sự và có phần “sang chảnh” nhờ vay mượn thiết kế của Honda SH.
Về Yamaha Jupiter, xe đã có mặt trên thị trường Việt Nam hơn 15 năm và liên tục được cải tiến thiết kế và nâng cấp. Khác với các thế hệ trước, Yamaha Jupiter 2018 hiện nay cũng theo đuổi phong cách thể thao và trẻ trung tương tự như các mẫu xe số hay xe côn tay khác của hãng.
Yamaha Jupiter 2018
Phong cách thể thao của xe được thể hiện khá rõ qua cách thiết kế dáng xe lẫn tem xe. Phần mặt nạ nổi bật với cặp đèn xinhan sử dụng kính mờ có thiết kế mô phỏng đôi mắt rất sắc sảo, ngăn giữa là hai hốc gió nhỏ, tạo nên phần mặt nạ xe khá dữ dằn. Ở trên là đèn pha đơn, nhưng được ốp nhựa ngăn cách chia thành hai phần, tạo cảm giác cụm đèn pha đôi khá cứng cáp.
Thiết kế đầu xe Jupiter đậm chất thể thao
Phong cách thể thao của xe cũng được thể hiện ở phần đuôi xe với thiết kế vuốt nhọn và hơi vểnh lên, cụm đèn pha hình mũi tên chính là điểm nhấn của phần đuôi xe.
Phần đuôi xe cũng có thiết kế sắc sảo tương tự
Như vậy, có thể thấy mỗi chiếc xe đều có một phong cách riêng, Honda Future sở hữu phong cách lịch sự và có chút gì đó sang trọngm trong khi Yamaha Jupiter lại có vẻ ngoài thể thao, trẻ trung và năng động.
So sánh trang bị Honda Future Fi và Yamah Jupiter Fi 2019
Về mặt trang bị, đều là hai mẫu xe số ở mức giá tầm trung Honda Future và Yamaha Jupiter không có các công nghệ hiện đạng như hệ thống khóa thông minh Smart Key hay ABS. Thay vào đó, cả hai xe đều sở hữu các trang bị và tiện ích cơ bản.
Hiện nay, hộc chứa đồ dưới yên xe dường như là trang bị không thể thiếu với các mẫu xe máy. Honda đã làm điều này khá tốt với Future khi hộc chứa đồ của xe đủ rộng để chứa mũ fullface.
Hộc đồ dưới yên Honda Future có thể chứa được một mũ bảo hiểm fullface
Trong khi đó, hộc chứa đồ của Yamaha Jupiter lại khiêm tốn hơn, chỉ có thể chứa được một số vật dụng cá nhân có kích thước vừa phải.
Hộc chứa đồ trên Yamaha Jupiter nhỏ hơn, chỉ chứa được các vật dụng cá nhận
Cả hai xe đều chưa được trang bị khóa thông minh Smart Key mà vẫn sử dụng ổ khóa 4 trong một, bao gồm khóa điện, khóa từ, khóa cổ và khóa cốp.
Ổ khóa Honda Future và Yamaha Jupiter
Trang bị tạo nên sự khác biệt giữa Future và Jupiter phải kể đến đèn pha. Ở thế hệ mới này, Honda Việt Nam đã trang bị cho Future mặt đèn pha LED hiện đại, tăng cường khả năng chiếu sáng và tuổi thọ của bóng, làm tăng độ “sang chảnh” của xe.
Mặt đèn pha LED của Honda Future 2019
Đèn pha của Yamaha Jupiter vẫn giữ nguyên thiết kế và công nghệ cũ. Đèn pha của xe là đèn pha đơn, sử dụng bóng halogen truyền thống.
Jupiter vẫn sử dụng bóng halogen thường
So sánh Động cơ: Honda Future hướng tới tiết kiệm, Yamaha Jupiter tập trung vào hiệu năng
Dù được thay đổi hoàn toàn thiết kế nhưng động cơ Honda Future vẫn không thay đổi, tuy nhiên Honda Việt Nam đã thực hiện hiệu chỉnh, nâng cấp bầu lọc gió trên xe nhằm tăng công suất và mômen xoắn của động cơ lên thêm 1%. Nhờ đó mà Honda Future 2019 sở hữu công suất 9,3 mã lực tại tua máy 7.500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 10,6 Nm tại tua máy 5.500 vòng/phút. Đi kèm là hộp số 4 cấp và hệ thống phun xăng điện tử.
Động cơ Honda Future không có gì thay đổi, nhưng có sức mạnh được tăng thêm đôi chút
Cùng tầm giá, Yamaha Jupiter sở hữu động cơ có dung tích xylanh nhỏ hơn là động cơ xylanh đơn, 114cc, àm mát bằng gió. Tuy nhiên, công suất của Yamaha Jupiter lại tỏ ra trội hơn với 9,9 mã lực tại 7.000 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 9,9 Nm tại tua máy 6.500 vòng/phút. Đi kèm là hệ thống phun xăng điện tử
Từ các con cố trên, có thể thấy Honda Future có khả năng tăng tốc hơn Yamaha Jupiter nhờ mômen xoắn cao hơn và đạt được ở vòng tua thấp. Ngược lại, Jupiter sẽ có vận tốc tối đa tốt hơn.
So sánh giá bán Honda Future Fi và Yamah Jupiter Fi 2018
Giá xe Yamaha Jupiter và Honda Future hiện đều nằm ở khoảng 30 triệu đồng. Tuy nhiên Honda Future cũng là một trong những mẫu xe Honda bị bán đội giá so với giá niêm yết, giá xe Honda Future và Jupiter cụ thể tại các đại lý như sau:
Mẫu xe | Phiên bản | Giá đề xuất | Giá đại lý | Giá lăn bánh tạm tính |
Honda Future | Vành nan | 30.190.000 | 31.500.000 | 35.076.000 |
Vành đúc | 31.190.000 | 32.500.000 | 36.126.000 | |
Yamaha Jupiter | Jupiter RC | 29.400.000 | 28.500.000 | 32.036.000 |
Jupiter GP | 30.000.000 | 29.000.000 | 32.566.000 |
Nên mua Honda Future Fi hay Yamah Jupiter Fi 2019
Nhìn chung, với phong cách thiết kế khác biệt, Honda Future và Yamaha Jupiter định hình cho mình một đối tượng khách hàng riêng. Dường như Honda Future sẽ phù hợp với những khách hàng chững chạc, phong cách lịch sự, văn phòng, trong khi đó Yamaha Jupiter sẽ là lựa chọn tuyệt vời cho khách hàng ưa thích phong cách trẻ trung, thể thao và năng động.
Nguồn Tinxe vn